phí môn bài 2022
Cách lập tờ khai lệ phí môn bài mới nhất. Lập tờ khai lệ phí thuế môn bài chỉ phải nộp một lần khi tổ chức mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Và chỉ phải nộp bổ sung khi có sự thay đổi yếu tố dẫn đến làm thay đổi mức tiền lệ phí môn bài phải
tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài …
Bước 4: Làm tờ khai lệ phí môn bài (Theo mẫu 01/MBAI) * Mục 1. Người nộp lệ phí môn bài: - Cột 2: PM đã tự động lấy thông tin theo tên mà các bạn đã khai ban đầu. - Cột 4: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu: Các bạn nhập số tiền vốn theo giấy phép đăng ký
Các tờ khai năm 2021 có thời hạn nộp là ngày 30/1/2022 sử dụng mẫu tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022. 1.2.
Thuế môn bài hoặc lệ phí môn bài đều là những khái niệm rất quen trong nghề kế toán. Cùng tìm hiểu thuế môn bài là gì trong bài viết này nhé! Cẩm Nang Nghề Nghiệp 27-09-2022, 16:34. Tại một công ty, doanh nghiệp, vị trí chuyên viên khách hàng cá nhân khách hàng là gì
Reicher Mann Sucht Frau Fürs Leben. Các Doanh Nghiệp mới thành lập năm 2021 được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên, CHƯA LẬP TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI CHÚ Ý – LẬP & NỘP TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI 2022 TRƯỚC NGÀY 30/01/2022 – DOANH NGHIỆP TĂNG THÊM VỐN ĐIỀU LỆ TRONG NĂM 2021 thi lập tờ khai lệ phí môn bài BỔ SUNG trước ngày 30/01/2022 – DOANH NGHIỆP thành lập mới trong năm 2022 được MIỄN LỆ PHÍ MÔN BÀI TRONG NĂM ĐẦU THÀNH LẬP. – DOANH NGHIỆP có điều chỉnh giảm cửa hàng, địa điểm kinh doanh, văn phòng giao dịch… trong năm 2021 thì phải thực hiện kê khai lại tờ khai lệ phí Môn bài năm 2022 * CHÚ Ý Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 là mẫu 01/LPMB theo TT80/2021. Hiện tại mẫu 01/LPMB theo TT80/2021 chưa được cập Nhật trên HTKK và trang thuedientu. Vậy nên, các bạn kế toán có 02 cách xử lý trong TH này -TH01 ĐỢI HTKK cập Nhật mẫu trên hệ thống để lập và kê khai trực tuyến -TH02 Lập BẢN CỨNG mang nộp cho bộ phận 1 cửa. * THỜI HẠN NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI THỜI HẠN NỘP TIỀN LỆ PHÍ MÔN BÀI TRÙNG VỚI THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI LPMB CHẬM NHẤT LÀ NGÀY 30/01/2022. * CHÚ Ý Các DN đã thành lập từ các năm trước đã nộp tờ khai lệ phí môn bài, nếu không có thay đổi gì về vốn điều lệ hoặc thêm mới chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì KHÔNG cần phải nộp thêm tờ khai LPMB cho 2022 mà chỉ cần NỘP TIỀN LỆ PHÍ MÔN BÀI 2022 CHẬM NHẤT là ngày 30/01/2022. Ngoài ra kế toán cần lưu ý 1 số thay đổi mới cần chú ý trong thời điểm đầu năm để tránh kê khai sai. 1. Đối với lệ phí môn bài năm 2022 – Bắt đầu từ ngày 01/01/2022 đến trước ngày 28/01/2022 Hạn nộp là ngày 31/01/2022. Mức lệ phí và chương, tiểu mục nộp thuế cụ thể như sauLoại hình DNChương 754 – Công ty TNHH, CPChương 755 – DNTNChương 756 – HTX Bậc Môn bàiĐối với DNPhí Môn bàiTiểu mụcBậc 1Vốn đăng ký Trên 10 2Vốn đăng ký Từ 10 tỷ đồng trở 3Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế
Mức nộp và hạn nộp Lệ phí môn bài năm 2022 – Thuế môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh. Mức nộp thuế môn bài hàng năm không lớn nhưng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ trường hợp được miễn. Mức nộp lệ phí môn bài năm 2022 * Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp, hợp tác xã.. Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau STT Căn cứ thu Mức thu 1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm 2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm 3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm – Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư. – Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. – Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Lưu ý – Tổ chức thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. – Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. – Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định ngày 30/01 hàng năm và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. * Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình TT Doanh thu Mức nộp 1 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm 2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đồng/năm 3 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau Trường hợp 1 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình trừ cá nhân cho thuê tài sản – Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản của các địa điểm kinh doanh theo 41/2021/TT-BTC. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 41/2021/TT-BTC. Trường hợp 2 Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản Là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản. Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm. Lưu ý – Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm. – Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định ngày 30/01 hàng năm và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2022 * Hạn nộp tiền thuế – Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022. – Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp thì thời hạn nộp như sau + Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn. + Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp như sau + Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động. + Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động. * Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/ND-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau – Người nộp lệ phí môn bài trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài. Tóm lại, Mức thuế môn bài 2022 vẫn giữ nguyên nhưng hạn nộp lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất là ngày 30/01//2022. Nếu có vướng mắc về mức đóng và hạn nộp lệ phí môn bài năm 2022, bạn có thể liên hệ đến Hotline Zalo, Viber để được hỗ trợ nhanh nhất. Nếu thấy hay hãy cho 5 sao bạn nhé!
1 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. 2 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề. - Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác Khoản 1 Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC 3 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. 4 Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. 5 Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử. 6 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp. 7 Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. 8 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 đối với - Tổ chức thành lập mới được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới. - Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài. 9 Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. - Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. - Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập trước thời điểm 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. - Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 10 Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập. >>> Xem thêm Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài là gì? Thời hạn để nộp phí môn bài được quy định ra sao? Hướng dẫn quy định miễn lệ phí môn bài cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP? Công ty thành lập từ tháng 12/2021 vậy năm 2022 có nộp lệ phí môn bài không? Trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài? Sau khi được cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh kho chứa hàng thì công ty có phải nộp lệ phí môn bài không? Châu Thanh Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải nộp hàng năm. So với các năm trước thì lệ phí môn bài hiện nay có sự thay đổi sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 22/2022. XEM THÊM Các loại thế doanh nghiệp phải nộp hiện nay! Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/NĐ-CP Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế Thư viện pháp luật Lệ phí môn bài là gì? Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh môn bài của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương. Đối tượng nộp lệ phí môn bài – Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. – Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. – Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. – Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. – Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh. – Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nói trên nếu có. – Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Lệ phí môn bài Các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất! Đối tượng miễn lệ phí môn bài Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. XEM THÊM Quy trình giải quyết hưởng và chi trả chế độ tai Nạn Lao Động, Bệnh Nghề Nghiệp Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với + Tổ chức thành lập mới được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới. + Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. + Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. + Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập Mức nộp lệ phí môn bài năm 2021 Mức lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư Mức lệ phí môn bài cả năm Trên 10 tỷ đồng đồng/năm Từ 10 tỷ đồng trở xuống đồng/năm Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác đồng/năm Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình Doanh thu bình quân năm Mức lệ phí môn bài cả năm Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đồng/năm. Thời gian nộp Nộp tờ khai lệ phí môn bài Người nộp lệ phí môn bài trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định Thời hạn nộp lệ phí hàng năm * Khai lệ phí môn bài Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, khai lệ phí được quy định như sau Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. – Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. – Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán. * Hạn nộp Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. – Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh kết thúc thời gian được miễn năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp nộp lệ phí như sau + Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn. + Trường hợp kết thúc thời gian miễn trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn. – Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí như sau + Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động. + Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động. XEM THÊM Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm lương 2022 Trên đây là tổng hợp các quy định về lệ phí môn bài. Sau khi ban hành Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì có thêm trường hợp được miễn lệ phí môn bài, thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với một số trường hợp cũng có sự thay đổi. Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ SĐT 0919 123 698 Email lienhe hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau CÔNG TY VẠN LUẬT HÀ NỘIP803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội đường 25, phường Bình An, Quận 2 – HOTLINE 02473 023 698
phí môn bài 2022